Khối lượng riêng của nhôm Al

Khối lượng riêng của nhôm Aluminium

Nhôm là một kim loại mềm, nhẹ với màu xám bạc ánh kim mờ, vì có một lớp mỏng ôxi hóa tạo thành rất nhanh khi nó để trần ngoài không khí.

Tỷ trọng riêng của nhôm chỉ khoảng một phần ba sắt hay đồng; nó rất mềm (chỉ sau vàng), dễ uốn (đứng thứ sáu) và dễ dàng gia công trên máy móc hay đúc; nó có khả năng chống ăn mòn và bền vững do lớp ôxít bảo vệ.
Nhôm cũng không nhiễm từ và không cháy khi để ở ngoài không khí ở điều kiện thông thường.

Công thức tính trọng lượng Nhôm Tròn và Tấm:

1/ Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm:
Trọng lượng nhôm tấm (kg) = (W x L x H x 3.4)/1.000.000

2/ Công thức tính trọng lượng Nhôm tròn đặc:
Trọng lượng nhôm tròn đặc (kg) = (Ø x Ø x L x 2.3)/1.000.000

Trong đó:
+ W là chiều dài của tấm, đơn vị tính là mm.
+ L là chiều rộng của tấm, đơn vị tính là mm.
+ Ø là đường kính của cây nhôm, đơn vị tính là mm.
+ H là chiều cao hoặc chiều dày của tấm, đơn vị tính là mm.


Nhôm,  13Al
Tên, ký hiệu
Nhôm, Al
Hình dạng
Ánh kim trắng bạc
Số nguyên tử
13
Khối lượng nguyên tử chuẩn
26,9815386(13)
Phân loại
Kim loại
Nhóm, phân lớp
13, p
Chu kỳ
Chu kỳ 3
Cấu hình electron
[Ne] 3s2 3p1
mỗi lớp
2, 8, 3
Màu sắc
Ánh kim trắng bạc
Trạng thái vật chất
Chất rắn
Nhiệt độ nóng chảy
933,47 K (660,32 °C, 1220,58 °F)
Mật độ ở thể lỏng
ở nhiệt độ nóng chảy: 2,375 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy
10,71 kJ·mol−1
Nhiệt lượng bay hơi
294,0 kJ·mol−1
Nhiệt dung
24,200 J·mol−1·K−1
Độ giãn nở nhiệt
23,1 µm·m−1·K−1 (at 25 °C)
Độ dẫn nhiệt
237 W·m−1·K−1
Điện trở suất
at 20 °C: 28.2 n Ω·m

SPK Packaging dẫn đầu thị trường về sản xuất hộp nhựa trong suốt từ nhựa PET PP PVC tại Việt Nam. Chúng tôi sản xuất hộp nhựa trong suốt chất lượng cao và cung cấp các giải pháp đóng gói chuyên nghiệp cho khách hàng.